Dây cáp điện hạ thế ruột đồng mềm nhiều lõi:
Thông số kỹ thuật:
DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ RUỘT ĐỒNG MỀM 0.3-0.5Kv Cu-PVC-PVC –2- 3 – 4 | |||
1 | 2 x 0.5 | 20 sợi x 0.18mm | 3,488 |
2 | 2 x 1 | 40 sợi x 0.18mm | 8,505 |
3 | 2 x 1.5 | 29 sợi x 0.26mm | 10,193 |
4 | 2 x 2.5 | 47 sợi x 0.26mm | 16,854 |
5 | 3 x 0.75 | 30 sợi x 0.18mm | 7,441 |
6 | 3 x 1.5 | 29 sợi x 0.26mm | 16,033 |
7 | 3 x 2.5 | 47 sợi x 0.26mm | 24,713 |
8 | 3 x 4 | 50 sợi x 0.32mm | 38,287 |
9 | 3 x 6 | 75 sợ x 0.32 mm | 58,240 |
10 | 4 x 1.5 | 29 sợi x 0.26mm | 21,003 |
11 | 4 x 2.5 | 47 sợi x 0.26mm | 32,402 |
Khái niệm và phân loại:
Trong truyền tải điện công nghiệp ở Việt Nam, EVN quy ước:
- Nguồn điện lưới nhỏ hơn 1 kV là hạ thế
- Từ 1kV đến 66kV là trung thế
- Lớn hơn hoặc bằng 66kV là cao thế
Cụ thể theo lưới truyền tải điện ở Việt Nam năm 1993 là:
- Cao thế có 4 mức: 66kV, 110kV, 220kV và 500kV
- Trung thế có 5 mức: 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35 kV
- Hạ thế có 2 mức: 0,4kV và 0,2kV
Trong mục tiêu đồng bộ lưới điện đến năm 2015, tại Việt Nam sẽ có:
- Cao thế có 4 mức: 66kV, 110kV, 220kV và 500kV
- Trung thế có 2 mức: 22kV và 35 kV
- Hạ thế có 1 mức: 0,4kV
Theo hành lang an toàn lưới điện ở Việt Nam có quy định lớn hơn 1000V là cao thế.
Điện Nguyễn Huy chuyên cung cấp và phân phối các loại dây cáp điện hạ thế ruột đồng mềm 0.45 -0.75Kv -Cu/PVC – 1 ruột mềm,Dây điện hạ thế 0.3-0.5kV – Cu/PVC/PVC 2 ruột mềm (TCVN 6610-5) và Dây điện hạ thế 0.3-0.5kV – Cu/PVC/PVC 2-3-4 ruột mềm (TCVN-5)
Chi tiết về sản phẩm Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn và có giá tốt nhất:
Hello there, simply was alert to your blog via Google, and found that it’s truly informative. I’m going to be careful for brussels. I’ll be grateful in the event you proceed this in future. Lots of other folks will likely be benefited from your writing. Cheers!