Báo giá tủ tụ bù 40KVAR – Điện Nguyễn Huy:
Tủ tụ bù được dùng cho các hệ thống điện sử dụng các phụ tải có tính cảm kháng cao, sử dụng các Contactor để thay đổi số lượng tụ bù vào vận hành, quá trình thay đổi này có thể điều khiển bằng chế độ tự động hoặc bằng tay. Hiện nay, Tủ tụ bù thường sử dụng 2 loại Tụ bù điện là tụ dầu và tụ khô. Tụ bù được chia thành nhiều loại dung lượng khác nhau, phổ biến từ 5 ÷ 50 kVAr. Ngoài thành phần chính là Tụ bù điện, tủ tụ bù còn có thể được lắp thêm Cuộn kháng lọc sóng hài để tăng tính ổn định của hệ thống điện và bảo vệ tụ điện. Các cuộn kháng lọc sóng hài được chế tạo phù hợp với tính chất sóng hài của mạng điện gồm các loại cuộn kháng 6%, 7%, 14%.
Khi vận hành ở chế độ tự động, Bộ điều khiển trung tâm của tủ sẽ tự động nhận biết lượng công suất cần bù để đưa tín hiệu đóng cắt các tụ bù hòa vào hệ thống lưới điện, có khoảng từ 4 ÷ 14 cấp, mỗi cấp sẽ ghép với 01 thiết bị đóng cắt Contactor.
Nguyên lý hoạt động của Tủ tụ bù là đo độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện nếu nó nhỏ hơn giá trị cài đặt (thường là 0.95) để tự động đóng cắt tụ bù cho đến khi đạt được trị số như yêu cầu và giữ hệ số công suất quanh giá trị cài đặt. Tủ tụ bù có thể đặt trong nhà hoặc ngoài trời, có thể hoạt động kết hợp với tủ phân phối tổng MSB hay lắp đặt độc lập. Bộ điều khiển tụ bù được lập trình thông minh để tối ưu quá trình đóng cắt các tụ bù phù hợp với nhu cầu cụ thể của các ứng dụng. Có các phương thức và phương pháp bù như: bù nền, bù ứng động, bù tập trung, bù theo nhóm, bù riêng…
Tủ tụ bù công suất phản kháng được sử dụng trong các mạng điện hạ thế, ứng dụng cho các hệ thống điện sử dụng các phụ tải có tính cảm kháng cao là thành phần gây ra công suất phản kháng. Thường lắp đặt tại phòng kỹ thuật hay tại khu vực trạm máy biến áp của các công trình công nghiệp và dân dụng như nhà máy, xưởng công nghiệp, trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng, chung cư, bệnh viện..
Thông số kỹ thuật tủ tụ bù 40kvar mà điện Nguyễn Huy thường lắp đặt:
STT | TÊN THIẾT BỊ | QUY CÁCH | XUẤT XỨ | ĐVT | SL |
1 | Tủ ngoài trời, treo cột, 1 lớp cánh, tôn dầy 1,2mm, cáp vào đáy tủ | R600 x (S) 400 x (C) 1050 | HNMAE/VN | Tủ | 1 |
2 | Bộ bù tự động mikro 96×96 | 6 cổng | Malaysia | Bộ | 1 |
3 | MCCB tổng HGM 100E 3P | 415V – 100A – 16kA | HyunDai/HQ | Cái | 1 |
4 | MCCB nhánh HGM 50E 3P | 415V – 40A – 16kA | HyunDai/HQ | Cái | 3 |
5 | Công tắc tơ HGC 40 3P | 415V – 40A – Coil 220V | HyunDai/HQ | Cái | 1 |
6 | Công tắc tơ HGC 25 3P | 415V – 25A – Coil 220V | HyunDai/HQ | Cái | 2 |
6 | Tụ bù khô có điên trở xả | 440V – 20 KVAR | Nuitek/HQ | Bình | 1 |
7 | Tụ bù khô có điên trở xả | 440V – 10 KVAR | Nuitek/HQ | Bình | 2 |
7 | Đồng hồ Volmet | 0 – 500V | Taiwan | Cái | 1 |
8 | Đồng hồ Ampemet | 100/5A | Taiwan | Cái | 2 |
9 | Biến dòng | 100/5A | Taiwan | Cái | 2 |
10 | Chuyển mạch Vol | 7 Vị trí | Taiwan | Cái | 1 |
11 | Đèn báo pha | Đỏ – Vàng – Xanh | Taiwan | Cái | 3 |
12 | Thanh cái đồng | 15×3 | Malaysia | Kg | Trọn tủ |
13 | Cầu chì hạ thế | 220V – 3A | Đài loan | Cái | 3 |
14 | Dây bọc Cu/PVC | 2,5mm2 | VN | M | Trọn tủ |
15 | Đầu cốt bọc nhựa | 2,5mm2 | VN | Cái | Trọn tủ |
16 | Dây bọc Cu/PVC 10 mm2 | 10mm2 | VN | M | Trọn tủ |
17 | Đầu cốt | 10 mm2 | VN | Cái | Trọn tủ |
18 | Nhân công và vật tư phụ | HNMAE/VN | Bộ | 1 |
Chi tiết về sản phẩm Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn và có giá tốt nhất:
Your point of view caught my eye and was very interesting. Thanks. I have a question for you.
I was looking at some of your content on this site and I believe this site is rattling instructive! Retain putting up.
Wow, that’s what I was looking for, what a material!
existing here at this web site, thanks admin of this site.
Hi, Neat post. There is a problem together with your website in web explorer, might test this?K IE still is the marketplace chief and a large part of folks will pass over your excellent writing due to this problem.